Thực đơn
Sự đi qua của Sao Thủy Những lần quá cảnh trong quá khứ và tương laiQuan sát đầu tiên về sự đi qua của Sao Thủy được ghi nhận vào ngày 7 tháng 11 năm 1631 bởi Pierre Gassendi. Tuy nhiên, Johannes Kepler đã dự đoán được sự xảy ra của hiện tượng này đối với Sao Thủy và Sao Kim từ lâu trước đó. Gassendi đã không thành công trong nỗ lực theo dõi sự đi qua của Sao Kim vào tháng tiếp theo, nhưng không phải do dự đoán sai, mà do lần quá cảnh đó không quan sát được ở phần lớn Châu Âu, bao gồm cả Paris. Sự đi qua của Sao Kim đã không quan sát được mãi cho đến năm 1639 bởi Jeremiah Horrocks. Bảng dưới đây liệt kê tất cả những lần đi qua của Sao Thủy từ năm 1605.
Những lần Sao Thủy quá cảnh trong quá khứ | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày diễn ra | Thời gian (UTC) | Ghi chú | ||
Bắt đầu | Cực đại | Kết thúc | ||
1 tháng 11 năm 1605 | 18:47 | 20:02 | 21:18 | [19] |
3 tháng 5 năm 1615 | 06:44 | 10:09 | 13:33 | [19] |
4 tháng 11 năm 1618 | 11:10 | 13:42 | 16:14 | [19] |
5 tháng 5 năm 1628 | 14:23 | 17:32 | 20:40 | [19] |
7 tháng 11 năm 1631 | 04:39 | 07:20 | 10:01 | [19] Được quan sát bởi Pierre Gassendi. |
9 tháng 11 năm 1644 | 22:55 | 00:57 | 02:58 | [19] |
3, 4 tháng 11 năm 1651 | 23:09 | 00:52 | 02:35 | Được quan sát bởi Jeremy Shakerly ở Surat, được tường trình trong lá thư gửi Henry Osbourne vào tháng 1 năm 1652. Shakerly bị cho là đã chết ở Ấn Độ vào năm 1655.[20] |
3 tháng 5 năm 1661 | 13:08 | 16:54 | 20:40 | Xảy ra vào ngày lễ đăng quang Vua Charles Đệ Nhị của Anh Quốc. Được quan sát bởi Christiaan Huygens ở London. |
4 tháng 11 năm 1664 | 15:54 | 18:32 | 21:10 | [19] |
7 tháng 5 năm 1674 | 22:01 | 00:16 | 02:31 | [19] |
7 tháng 11 năm 1677 | 09:33 | 12:11 | 14:48 | Được quan sát bởi Edmund Halley ở St Helena và Richard Towneley ở Lancashire để xác định thị sai Mặt Trời, và Jean Charles Gallet ở Avignon; được tường trình trong lá thư từ John Flamsteed gửi Johannes Hevelius vào ngày 23 tháng 5 năm 1678.[21] |
10 tháng 11 năm 1690 | 03:59 | 05:43 | 07:27 | [19] |
3 tháng 11 năm 1697 | 03:40 | 05:42 | 07:43 | [19] |
5 tháng 5 năm 1707 | 19:37 | 23:32 | 03:27 | [19] |
6 tháng 11 năm 1710 | 20:40 | 23:22 | 02:03 | [19] |
9 tháng 11 năm 1723 | 14:27 | 16:59 | 19:30 | [19] |
11 tháng 11 năm 1736 | 09:11 | 10:30 | 11:49 | [19] |
2 tháng 5 năm 1740 | 21:42 | 23:02 | 00:21 | [19] |
5 tháng 11 năm 1743 | 08:15 | 10:30 | 12:45 | [19] Các quan sát khoa học được phối hợp quan sát từ khắp nơi trên thế giới, điều hành bởi Joseph-Nicolas Delisle. |
6 tháng 5 năm 1753 | 02:19 | 06:13 | 10:06 | [19] |
7 tháng 11 năm 1756 | 01:28 | 04:10 | 06:54 | [19] |
9, 10 tháng 11 năm 1769 | 19:23 | 21:46 | 00:10 | [19] Được quan sát bởi Charles Green và James Cook từ Vịnh Mercury ở New Zealand.[22] Kết quả khoa học ghi nhận Sao Thủy không có hoặc có khí quyển rất mỏng. |
2 tháng 11 năm 1776 | 21:03 | 21:36 | 22:09 | [19] |
12 tháng 11 năm 1782 | 14:42 | 15:16 | 15:50 | [19] |
4 tháng 5 năm 1786 | 03:01 | 05:41 | 08:21 | [19] |
5 tháng 11 năm 1789 | 12:53 | 15:19 | 17:44 | [19] |
7 tháng 5 năm 1799 | 09:10 | 12:50 | 16:31 | Được quan sát bởi Capel Lofft ở Anh Quốc. |
9 tháng 11 năm 1802 | 06:16 | 08:58 | 11:41 | Được quan sát bởi William Herschel ở Anh Quốc. Capel Lofft cũng quan sát độc lập ở Anh Quốc. |
12 tháng 11 năm 1815 | 00:20 | 02:33 | 04:46 | |
5 tháng 11 năm 1822 | 01:04 | 02:25 | 03:45 | |
5 tháng 5 năm 1832 | 09:04 | 12:25 | 15:47 | |
7 tháng 11 năm 1835 | 17:35 | 20:08 | 22:41 | |
8 tháng 5 năm 1845 | 16:24 | 19:37 | 22:49 | |
9 tháng 11 năm 1848 | 11:07 | 13:48 | 16:28 | |
12 tháng 11 năm 1861 | 05:21 | 07:19 | 09:18 | |
5 tháng 11 năm 1868 | 05:28 | 07:14 | 09:00 | |
6 tháng 5 năm 1878 | 15:16 | 19:00 | 22:44 | |
6,7 tháng 11 năm 1881 | 22:19 | 00:57 | 03:36 | |
8, 9 tháng 5 năm 1891 | 23:57 | 02:22 | 04:47 | |
10 tháng 11 năm 1894 | 15:58 | 18:35 | 21:11 | |
14 tháng 11 năm 1907 | 10:24 | 12:07 | 13:50 | |
7 tháng 11 năm 1914 | 09:57 | 12:03 | 14:09 | |
8, 9 tháng 5 năm 1924 | 21:44 | 01:41 | 05:38 | |
10 tháng 11 năm 1927 | 03:02 | 05:46 | 08:29 | |
11 tháng 5 năm 1937 | 08:53 | 08:59 | 09:06 | Quá cảnh một phần chỉ quan sát được ở nam Châu Phi, nam Arab, nam Châu Á và Tây Australia. |
11, 12 tháng 11 năm 1940 | 20:49 | 23:21 | 01:53 | |
14 tháng 11 năm 1953 | 15:37 | 16:54 | 18:11 | |
5, 6 tháng 11 năm 1957 | 23:59 | 01:14 | 02:30 | |
7 tháng 11 năm 1960 | 14:34 | 16:53 | 19:12 | [23] |
9 tháng 5 năm 1970 | 04:19 | 08:16 | 12:13 | [24] |
10 tháng 11 năm 1973 | 07:47 | 10:32 | 13:17 | [25] |
13 tháng 11 năm 1986 | 01:43 | 04:07 | 06:31 | [26] |
6 tháng 11 năm 1993 | 03:06 | 03:57 | 04:47 | [27] |
15 tháng 11 năm 1999 | 21:15 | 21:41 | 22:07 | [28] Quá cảnh một phần chỉ quan sát được ở Australia, Châu Nam Cực và đảo Nam của New Zealand. |
7 tháng 5 năm 2003 | 05:13 | 07:52 | 10:32 | [29] |
8 tháng 11 năm 2006 | 18:12 | 20:41 | 23:10 | [30] |
9 tháng 5 năm 2016 | 11:12 | 14:57 | 18:42 | Quá cảnh toàn phần quan sát được ở Nam Mỹ, phía đông Bắc Mỹ, tây Châu Âu;quá cảnh một phần quan sát được ở mọi nơi trừ Australia và viễn đông Châu Á.[31] |
Thực đơn
Sự đi qua của Sao Thủy Những lần quá cảnh trong quá khứ và tương laiLiên quan
Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975 Sự kiện tuyệt chủng Phấn Trắng – Cổ Cận Sự kiện 11 tháng 9 Sự kiện Tết Mậu Thân Sự kiện Thiên An Môn Sự hình thành và tiến hóa của Hệ Mặt Trời Sự kiện đóng đinh Giêsu Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ Sự kiện năm 1956 ở Hungary Sự khởi đầu của hành tinh khỉTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sự đi qua của Sao Thủy http://fourmilab.ch/documents/canon_transits/ http://www.shadowandsubstance.com/ http://www.venus-transit.de/Mercury2016/index.html http://nicmosis.as.arizona.edu:8000/PUBLICATIONS/I... http://antwrp.gsfc.nasa.gov/apod/ap030527.html http://eclipse.gsfc.nasa.gov/OH/transit99.html http://eclipse.gsfc.nasa.gov/transit/catalog/Mercu... http://sunearth.gsfc.nasa.gov/eclipse/transit/cata... http://www.jpl.nasa.gov/news/news.php?release=2014... http://www.icra.it/gerbertus/2016/Gerb-9-2016-Sigi...